Uric Acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Axit uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa purin ở người. Sự hình thành axit uric là thông qua enzyme xanthine oxyase, oxy hóa oxypurine. Thông thường một lượng nhỏ axit uric có trong cơ thể, nhưng khi có một lượng dư thừa trong máu, được gọi là tăng axit uric máu, điều này có thể dẫn đến bệnh gút và hình thành sỏi thận. Là một tác nhân trị liệu, người ta đã biết rằng axit uric được tăng lên để đáp ứng với stress oxy hóa, và do đó, axit uric hoạt động như một chất chống oxy hóa. Hiện tại (tháng 8 năm 2013), không có công thức hoặc chỉ định cho axit uric được phê duyệt. Ở một quốc gia, Tây Ban Nha, axit uric là một loại thuốc điều tra trong thử nghiệm giai đoạn 3 nghiên cứu tác dụng của nó như là một chất bổ sung cho alteplase trong đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính.
Dược động học:
Cơ chế hoạt động chính xác của các tác dụng chống oxy hóa của axit uric vẫn chưa được làm rõ.
Dược lực học:
Axit uric là một chất khử mạnh (tặng electron) và chất chống oxy hóa. Thông thường ở người, một trong những chất chống oxy hóa chính trong huyết tương là axit uric. Một số nghiên cứu trên động vật đã phát hiện ra rằng động vật được cung cấp axit uric ngoại sinh trong vòng 3 giờ sau khi đột quỵ đã giảm thể tích nhồi máu, cải thiện chức năng thần kinh và giảm các phản ứng viêm cung cấp bằng chứng về tác dụng bảo vệ thần kinh của axit uric. Trong một số nghiên cứu ban đầu của con người, axit uric cho đến nay cho thấy tác dụng bảo vệ thần kinh tương tự, ở cả vùng vỏ não và vỏ não, do tác dụng chống oxy hóa của nó như giảm peroxid hóa lipid và dường như không có độc tính đáng kể.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ondansetron
Loại thuốc
Thuốc chống nôn, đối kháng thụ thể 5-HT3.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm: 2 mg/ml (2 ml, 4 ml, 20 ml).
- Dịch truyền: 32 mg/50 ml (0,6 mg/ml) dung dịch dextrose 5%.
- Viên nén, viên đông khô: 4 mg, 8 mg.
- Dung dịch uống: 4 mg/5 ml.
- Thuốc được dùng dưới dạng hydroclorid hoặc base, liều lượng tính theo dạng base: 4,99 mg Ondansetron Hydroclorid tương ứng với khoảng 4 mg Ondansetron base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levodropropizine
Loại thuốc
Thuốc giảm ho tác dụng ngoại biên.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 60 mg.
Siro uống 30 mg/5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxaprozin
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 600 mg, 1200 mg.
Sản phẩm liên quan











